I. Nhiệm vụ
Xác định được những tính chất vật lý của đất đá (đặc điểm thạch học: độ rỗng, độ thấm và độ bảo hòa nước của nó). Đánh giá những vùng khai thác, độ sâu và độ dày của vỉa, phân biệt dầu, khí, nước và đánh giá trữ lượng hydrocabon. Từ việc minh giải tài liệu địa vật lý giếng khoan, ta xây dựng những bản đồ địa chất và từ đó chọn vị trí khoan, mở vĩa thích hợp. Đánh giá động thái của vĩa trong quá trình khai thác.
II. Các phương pháp karota
1.Phương pháp đo siêu âm:
Karota âm (AK, BCST)
Đo bức tranh sóng thành giếng khoan (FWS)
Đo hình ảnh thành giếng khoan (CAST-V)
2. Phương pháp đo điện :
Đo điện trường tự nhiên
Đo sâu sườn (BK, LLD, LLS)
Đo vi điện cực (MBK –MSFL)
3. Phương pháp đo phóng xạ:
Cường độ phóng xạ tự nhiên (GK-GR)
Đo độ ẩm (NNK – NPHI)
Đo mật độ (GGK-RHOB)
Đo phổ gamma (GK_S)
4. Các phương pháp khác
Đo đường kính giếng khoan (KB)
Góc nghiêng và góc phương vị của trục giếng khoan.
Góc cắm của đất đá Nhiệt độ trong giếng khoan